Thuế là một trong những vấn đề quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm, đặc biệt là đối với những người làm trong lĩnh vực kế toán. Việc nắm rõ các loại thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí, tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, với hệ thống thuế đa dạng và thường xuyên thay đổi, không phải ai cũng có thể dễ dàng hiểu rõ từng loại thuế và cách thức áp dụng chúng.
Đối với kế toán viên, việc am hiểu các loại thuế doanh nghiệp cần đóng là kỹ năng quan trọng, giúp họ có thể tư vấn và thực hiện các nghĩa vụ thuế một cách chính xác. Từ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đến các loại thuế đặc thù khác, mỗi loại đều có vai trò và tác động khác nhau đến tài chính doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp cần phải nắm bắt những loại thuế nào? Cách kê khai và nộp thuế ra sao để đảm bảo tuân thủ pháp luật nhưng vẫn tối ưu chi phí? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các loại thuế quan trọng mà kế toán viên cần biết để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền vững.
Các loại thuế doanh nghiệp cần biết cho dân kế toán
Các loại thuế doanh nghiệp cần biết
Khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, doanh nghiệp cần hiểu rõ về các loại thuế quan trọng để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trong đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là hai loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp cần quan tâm.
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được áp dụng trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Đây là khoản thuế mà người tiêu dùng cuối cùng chịu, nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm thu hộ và nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối tượng chịu thuế
Hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam đều thuộc diện chịu thuế GTGT, bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu, sản xuất trong nước.
- Các dịch vụ thương mại, tư vấn, xây dựng, vận tải…
- Hoạt động cho thuê tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bản quyền trí tuệ…
Mức thuế suất phổ biến
- 0%: Áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ cung cấp ra nước ngoài, vận tải quốc tế.
- 5%: Được áp dụng cho một số mặt hàng thiết yếu như nước sạch, thuốc chữa bệnh, thiết bị y tế, nông sản chưa qua chế biến, sách báo giáo dục…
- 10%: Mức thuế suất phổ biến nhất, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ còn lại.
Phương pháp kê khai
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai phương pháp kê khai thuế GTGT:
- Phương pháp khấu trừ: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng/năm trở lên hoặc đăng ký tự nguyện. Thuế GTGT phải nộp được tính bằng thuế đầu ra trừ thuế đầu vào hợp lệ.
- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể. Thuế GTGT phải nộp được tính dựa trên doanh thu nhân với tỷ lệ % quy định.
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Doanh nghiệp kê khai theo tháng nếu có doanh thu từ 50 tỷ đồng/năm trở lên.
- Doanh nghiệp kê khai theo quý nếu doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm.
Các loại thuế doanh nghiệp cần biết
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh trên phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi trừ đi các chi phí hợp lý. Đây là nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà nước, góp phần điều tiết nền kinh tế.
Đối tượng chịu thuế
Tất cả doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), đều có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Mức thuế suất
- Doanh nghiệp thông thường: 20% trên thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi (hoạt động trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư, công nghệ cao, giáo dục, y tế…): Hưởng mức thuế suất ưu đãi từ 10% đến 17%, tùy theo chính sách khuyến khích của nhà nước.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
- Doanh thu: Tổng số tiền doanh nghiệp thu được từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí hợp lý: Các khoản chi được trừ khi tính thuế, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, tiền lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí quảng cáo, lãi vay hợp pháp…
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Doanh nghiệp kê khai tạm tính theo quý, sau đó quyết toán thuế vào cuối năm tài chính.
- Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày 31/3 năm sau.
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của người lao động. Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhân viên trước khi trả lương, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật.
Đối tượng chịu thuế
Những người có thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc tại doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế TNCN nếu tổng thu nhập sau khi trừ các khoản miễn giảm vượt mức quy định.
Phương pháp tính thuế
Thuế TNCN được tính theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn trừ
Trong đó:
- Tổng thu nhập: Bao gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, và các khoản thu nhập khác từ doanh nghiệp.
- Các khoản miễn trừ: Bao gồm giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng cho bản thân, 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản khác theo quy định.
Thuế TNCN phải nộp được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, với mức thuế suất từ 5% đến 35%, tùy theo mức thu nhập.
Vai trò của kế toán doanh nghiệp
Bộ phận kế toán trong doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Khấu trừ thuế: Doanh nghiệp trừ thuế TNCN vào tiền lương của nhân viên trước khi chi trả.
- Kê khai và nộp thuế: Doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế theo tháng hoặc quý, tùy vào quy mô lao động và tổng số tiền thuế phải nộp.
4. Thuế môn bài
Khái niệm
Thuế môn bài là một loại thuế bắt buộc đối với doanh nghiệp ngay khi thành lập. Đây là khoản thuế mang tính chất lệ phí, áp dụng hàng năm và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Mức thuế suất (dựa trên vốn điều lệ)
Doanh nghiệp phải đóng thuế môn bài theo mức quy định sau:
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm.
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 1 triệu đồng/năm.
Thời hạn nộp thuế
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập, thuế môn bài phải được nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với các năm tiếp theo, hạn nộp thuế môn bài là trước ngày 30/01 hàng năm.
5. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa khi được đưa vào hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Mục đích của thuế này là để điều tiết thương mại quốc tế, bảo hộ sản xuất trong nước và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thương mại quốc tế phải chịu thuế xuất nhập khẩu khi thực hiện các giao dịch xuyên biên giới.
Thuế suất phổ biến
Mức thuế suất xuất nhập khẩu phụ thuộc vào từng loại hàng hóa và chính sách thương mại:
- Thuế nhập khẩu: Từ 0% – 30%, tùy vào mặt hàng và hiệp định thương mại giữa Việt Nam với các nước. Một số mặt hàng nhập khẩu được miễn thuế theo các hiệp định thương mại tự do (FTA).
- Thuế xuất khẩu: Từ 0% – 45%, áp dụng chủ yếu đối với tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, và một số hàng hóa đặc biệt.
Cách kê khai và nộp thuế
Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục thông quan. Quy trình bao gồm:
- Khai báo tờ khai hải quan điện tử.
- Xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế hiện hành.
- Nộp thuế trước khi nhận hàng hoặc theo cơ chế bảo lãnh thuế nếu được phép.
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào một số mặt hàng và dịch vụ có tính chất đặc biệt, nhằm mục đích điều tiết tiêu dùng, hạn chế sản xuất hoặc sử dụng các sản phẩm có ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường và xã hội.
Đối tượng chịu thuế
Thuế TTĐB áp dụng cho các nhóm hàng hóa và dịch vụ cụ thể như:
- Hàng hóa:
- Rượu, bia, thuốc lá.
- Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
- Xăng các loại.
- Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
- Dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke.
- Casino, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược.
- Kinh doanh golf (bán thẻ hội viên, vé chơi golf).
Mức thuế suất
Thuế TTĐB có mức thuế suất cao, dao động từ 10% – 150% tùy vào mặt hàng hoặc dịch vụ. Một số mức thuế suất tiêu biểu:
- Rượu trên 20 độ: 65%.
- Thuốc lá: 75%.
- Xe ô tô dưới 9 chỗ: 10% – 150% (tùy dung tích xi lanh).
- Dịch vụ casino, đặt cược: 35%.
Cách kê khai và nộp thuế
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB phải kê khai và nộp thuế theo tháng.
- Thuế TTĐB được tính dựa trên giá tính thuế TTĐB × Thuế suất TTĐB theo quy định của cơ quan thuế.
7. Các loại thuế, phí khác doanh nghiệp có thể phải nộp
Ngoài các loại thuế chính, doanh nghiệp còn có thể phải đóng các khoản thuế và phí khác tùy vào ngành nghề kinh doanh.
Phí bảo vệ môi trường
Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc sử dụng các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường, như:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn.
- Than đá.
- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
Phí này nhằm hạn chế tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với môi trường và thúc đẩy sử dụng các sản phẩm thân thiện hơn với thiên nhiên.
Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên như:
- Khoáng sản (than, đá, cát, kim loại…).
- Nước ngầm, nước thiên nhiên dùng trong sản xuất, kinh doanh.
- Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than.
Thuế tài nguyên giúp nhà nước quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên, khuyến khích khai thác hợp lý, tránh lãng phí và tác động tiêu cực đến môi trường.
Thuế nhà đất, thuế chuyển nhượng bất động sản
- Thuế nhà đất: Doanh nghiệp sở hữu bất động sản phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Mức thuế phụ thuộc vào diện tích và vị trí bất động sản.
- Thuế chuyển nhượng bất động sản: Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản, phải nộp thuế với mức thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng.
Thời hạn kê khai và nộp thuế doanh nghiệp cần lưu ý
Việc tuân thủ thời hạn kê khai và nộp thuế là trách nhiệm quan trọng của mỗi doanh nghiệp nhằm tránh các khoản phạt vi phạm hành chính về thuế. Mỗi loại thuế có quy định về thời gian kê khai và nộp thuế khác nhau, doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện đúng quy định.
Thời hạn kê khai và nộp thuế doanh nghiệp cần lưu ý
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Nộp theo tháng: Nếu doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở lên.
- Nộp theo quý: Nếu doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước dưới 50 tỷ đồng.
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
Lưu ý
- Thuế GTGT kê khai theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
- Thuế TNCN kê khai theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Doanh nghiệp cần khấu trừ thuế TNCN trước khi trả lương nhân viên và thực hiện kê khai theo quy định.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Nộp tạm tính theo quý:
- Chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
- Quyết toán cuối năm:
- Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN là ngày 31/3 của năm tiếp theo.
Lưu ý
- Doanh nghiệp tạm tính thuế theo doanh thu và chi phí phát sinh trong quý, sau đó thực hiện quyết toán cuối năm để xác định số thuế chính thức phải nộp.
- Nếu số thuế đã tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp theo quyết toán, doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch trước ngày 31/3 của năm sau để tránh bị phạt.
3. Thuế môn bài
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Doanh nghiệp mới thành lập: Nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Nộp thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 hàng năm.
Lưu ý
- Mức thuế môn bài được xác định theo vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện cũng phải nộp thuế môn bài nhưng với mức thấp hơn doanh nghiệp chính.
4. Thuế xuất nhập khẩu
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Nộp ngay khi làm thủ tục hải quan, tức là khi hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam hoặc xuất khẩu ra nước ngoài.
Lưu ý
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ thuế để hoàn tất thủ tục hải quan nhanh chóng.
- Các mặt hàng có thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế cần tuân thủ đúng quy định để được hưởng ưu đãi.
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Thời hạn kê khai và nộp thuế
- Thuế TTĐB được kê khai và nộp theo tháng.
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Lưu ý
- Áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng chịu thuế TTĐB như rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 9 chỗ, dịch vụ casino, trò chơi có thưởng.
- Thuế TTĐB có thể được khấu trừ nếu doanh nghiệp sử dụng sản phẩm đã chịu thuế để tiếp tục sản xuất các mặt hàng khác.
Cách tối ưu nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp
Quản lý thuế hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí, gia tăng lợi nhuận. Dưới đây là một số phương pháp giúp doanh nghiệp giảm thiểu nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp và hiệu quả.
Cách tối ưu nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp
1. Áp dụng các chính sách ưu đãi thuế
Nhà nước ban hành nhiều chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực và khu vực ưu tiên. Doanh nghiệp có thể tận dụng các chính sách này để giảm nghĩa vụ thuế:
-
Đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên:
- Một số ngành nghề như công nghệ cao, sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường, nông nghiệp công nghệ cao có thể được hưởng mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ưu đãi từ 10% – 20% thay vì mức thuế thông thường là 20%.
- Doanh nghiệp có thể được miễn, giảm thuế TNDN trong một số năm đầu hoạt động nếu đầu tư vào các khu kinh tế đặc biệt hoặc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
-
Tận dụng ưu đãi thuế GTGT:
- Sử dụng hóa đơn điện tử giúp quản lý chứng từ khoa học, minh bạch, dễ dàng khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Đăng ký phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu doanh nghiệp có doanh thu từ 2 tỷ đồng/năm trở lên, giúp giảm số thuế phải nộp so với phương pháp trực tiếp.
2. Tối ưu chi phí hợp lý để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí hợp lý và hợp lệ đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thu nhập chịu thuế, qua đó giúp doanh nghiệp giảm số thuế TNDN phải nộp. Doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:
-
Ghi nhận đúng và đầy đủ chi phí hợp lệ:
- Các khoản chi như lương nhân viên, chi phí thuê văn phòng, chi phí mua sắm tài sản, khấu hao tài sản cố định… cần có đầy đủ chứng từ hợp lệ (hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt).
- Doanh nghiệp nên tận dụng các khoản chi phí được trừ theo quy định, như chi phí đào tạo nhân viên, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí quảng cáo trong mức khống chế.
-
Lập kế hoạch thuế phù hợp:
- Dự báo lợi nhuận và lên kế hoạch phân bổ chi phí hợp lý trong năm tài chính để tránh bị truy thu thuế vào cuối năm.
- Đánh giá và điều chỉnh các khoản đầu tư, mua sắm tài sản cố định theo thời điểm thích hợp để tận dụng tối đa ưu đãi khấu hao tài sản.
3. Đảm bảo tuân thủ pháp luật để tránh bị phạt
Một trong những rủi ro lớn nhất về thuế đối với doanh nghiệp là bị cơ quan thuế kiểm tra, truy thu và xử phạt do vi phạm các quy định về kê khai và nộp thuế. Để tránh rủi ro này, doanh nghiệp cần:
-
Nộp thuế đúng hạn:
- Chậm nộp thuế sẽ bị tính lãi suất phạt theo quy định (hiện tại khoảng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp).
- Doanh nghiệp nên theo dõi lịch kê khai và nộp thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm để tránh vi phạm.
-
Lưu trữ chứng từ kế toán đầy đủ:
- Hóa đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế, sổ sách kế toán cần được lưu trữ tối thiểu 5 năm để phục vụ việc kiểm tra thuế.
- Nếu không có đầy đủ chứng từ, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế hoặc bị từ chối khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Kết luận
Thuế là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn tối ưu chi phí và tạo nền tảng tài chính vững chắc để phát triển bền vững. Từ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho đến các loại thuế khác như thuế môn bài, thuế xuất nhập khẩu, mỗi loại thuế đều có những quy định riêng mà kế toán viên cần nắm rõ để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Bên cạnh việc trang bị kiến thức về thuế, một kế toán viên chuyên nghiệp cũng cần có đầy đủ các dụng cụ hỗ trợ để làm việc hiệu quả. Nếu bạn đang tìm kiếm các sản phẩm văn phòng phẩm chất lượng như sổ sách kế toán, bút, máy tính cầm tay hay phần mềm hỗ trợ, hãy ghé ngay Văn Phòng Xanh – địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các dụng cụ văn phòng với mức giá hợp lý. Tại đây, bạn sẽ dễ dàng tìm thấy mọi thứ cần thiết để tối ưu hóa công việc kế toán, giúp quá trình làm việc trở nên thuận lợi và hiệu quả hơn!
Thông tin Văn phòng xanh:
- Website: https://vanphongxanh.vn/
- Địa chỉ 1: Lô 22 B2 Khu Đất Đấu giá Mỹ Đình, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ 2: 53 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
- SĐT: (024) 710 24 710